Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân 21D tổng hợp thành hạt nhân 42He Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 21D là 1,1 MeV/nuclôn và của 42He là 7 MeV/nuclôn
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân D 1 2 tổng hợp thành hạt nhân Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân D 1 2 là 1,1 MeV/nuclôn và của He 2 4 là 7 MeV/nuclôn.
A. 11,2 MeV
B. 23,6 MeV
C. 32,3 MeV
D. 18,3 MeV
- Năng lượng liên kết của từng hạt trong phản ứng là:
- Năng lượng tỏa ra là:
Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri là 2,2 MeV và của 42He là 28 MeV. Nếu hai hạt nhân đơteri tổng hợp thành 42He thì năng lượng tỏa ra là
A. 30,2 MeV
B. 25,8 MeV
C. 23,6 MeV
D. 19,2 MeV
Q = (28,0 – 2,2.2) = 23,6 MeV
Chọn đáp án C
Năng lượng liên kết của các hạt nhân 42He; 21D; 14058Ce và 23592U lượt là 28,3 MeV ; 2,2 MeV ; 1183 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân bền vững nhất là
A. 14058Ce
B. 42He
C. 21D
D. 23592U
Hạt nhân bền vững nhất là 14058Ce vì nó năng lượng liên kết riêng lớn nhất.
Chọn đáp án A
Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia α và tạo thành đồng vị Thôri Th230. Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV/nuclôn, của U234 là 7,63 MeV/nuclôn, của Th230 là 7,7 MeV/nuclôn
A. 13,98 MeV
B. 10,82 MeV
C. 11,51 MeV
D. 17,24 MeV
Đáp án A
Năng lượng của phản ứng:
E = 7,7.230 + 4.7,1 – 234.7,63 = 13,98MeV
Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia α và tạo thành đồng vị Thôri Th230. Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV/nuclôn, của U234 là 7,63 MeV/nuclôn, của Th230 là 7,7 MeV/nuclôn.
A. 13,98 MeV.
B. 10,82 MeV.
C. 11,51 MeV.
D. 17,24 MeV.
Tính năng lượng tỏa ra khi hai hạt nhân đơteri D 1 2 tổng hợp thành hạt nhân hêli ( H 2 4 e ).
Biết năng lượng liên kết riêng của H 2 4 e là 1,1 MeV/nuclon của D 1 2 là 7 MeV/nuclon.
A. 19,2 MeV.
B. 23,6 MeV
C. 25,8 MeV.
D. 30,2 MeV
Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối để viết phương trình phản ứng
Áp dụng công thức tính năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân:
Trong đó: Wlkt, Wlks lần lượt là năng lượng liên kết của các hạt trước là sau phản ứng.
Cách giải:
Năng lượng tỏa ra:
Chọn B
Hạt nhân U234 phóng xạ anpha tạo thành đồng vị thôri. Cho biết rằng năng lượng liên kết hạt nhân anpha là 7,10 MeV/nuclôn, của thôri là 7,70 MeV/nuclôn và của U là 7,63 MeV/nuclôn. Năng lượng do phản ứng tỏa ra là?
Hạt nhân U 92 235 có năng lượng liên kết là 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng (tính theo đơn vị MeV/nuclôn) của hạt nhân này là
A. 5,46
B. 12,48
C.19,39
D. 7,59
Năng lượng liên kết của các hạt nhân 42He; 14255Cs; 9040Zr và 23592U lần lượt là 28,4 MeV ; 1178 MeV ; 783 MeV và 1786 MeV. Hạt nhân bền vững nhất trong số các hạt nhân này là
A. 14255Cs
B. 42He
C. 9040Zr
D. 23592U
Năng lượng liên kết riêng của chúng lần lượt là: 7,1; 8,3; 8,7; 7,6 (MeV/nuclôn) ta thấy 9040Zr có năng lượng liên kết riêng lớn nhất nên bền vững nhất.
Chọn đáp án C